CÁC LOẠI HOÁ CHẤT THƯỜNG ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT VÀ CÔNG NGHIỆP

Trong bối cảnh ô nhiễm nguồn nước ngày càng gia tăng, việc xử lý nước thải sinh hoạt và công nghiệp trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết. Bên cạnh các phương pháp xử lý bằng công nghệ, hóa chất đóng vai trò quan trọng, góp phần nâng cao hiệu quả xử lý nước thải. Hiểu được điều đó, Thế Lực Môi Trường sẽ cung cấp cho bạn đọc thông tin chi tiết về các loại hóa chất thường được sử dụng trong xử lý nước thải hiện nay.

1. Hóa chất xử lý nước là gì?

Hóa chất xử lý nước thải là tên gọi chung cho một tập hợp gồm các loại hóa chất có khả năng khử sạch các chất độc hại có trong nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp trước khi thải chúng ra ngoài môi trường.

Khi sử dụng, các loại hóa chất này sẽ phản ứng với các chất độc hại hay dầu mỡ,… trong nước thải và chuyển thành các chất cặn bã có thể lọc, những chất khí có thể bay đi, để tạo ra nguồn nước an toàn trước khi ra môi trường bên ngoài, bảo đảm an toàn cho con người và hệ sinh thái xung quanh.

2. Một số hóa chất xử lý nước thải công nghiệp và sinh hoạt phổ biến

2.1 Polyme anionic/cation

Nguyên tắc hoạt động:

  • Polyme phá vỡ các hạt keo trong nước với nồng độ thấp (quá trình keo tụ)
  • Các hạt keo tiến hành kết dính với nhau hình thành những bông cặn có kích thước lớn (quá trình tạo bông).

Tác dụng của polyme

  • Phân giải cơ học: thu hồi một số chất rắn có trong bùn vô cơ.
  • Tăng khả năng lắng: tăng quá trình lắng của các hạt bông cặn.
  • Đông tụ: trợ lắng phân tử vô cơ và đông tụ chất hữu cơ.

Một số lĩnh vực mà Polyme anionic/cation có khả năng xử lý:

  • Nước mặt: vì nước tồn tại nhiều ion dương như Fe, Mn,… nền sử dụng anion là chủ yếu.
  • Nước thải công nghiệp: sử dụng kết hợp polyme anion kết hợp với chất keo tụ vô cơ
  • Nước thải đồ thị: sử dụng polyme keo tụ vô cơ kết hợp với chất tạo bông anion
  • Làm khô bùn sau xử lý: bùn vô cơ cần chất kết bông anion, bùn hữu cơ cần chất kết bông cation.

2.2 PAC (Polyaluminium Chloride)

Màu sắc: vàng chanh, vàng nghệ hoặc nâu sẫm.

Công thức: [Al2(OH)ncl6-nh20]m.

Ứng dụng của PAC: là chất trợ keo, trợ lắng thường dùng để xử lý nước thải sinh hoạt, nuôi trồng thủy sản, dệt nhuộm, sản xuất giấy, kim loại,…

Ưu điểm của PAC:

  • Hiệu quả keo tụ và lắng cao gấp 4 – 5 lần..
  • Tan trong nước nhanh và hiệu quả hơn.
  • Nồng độ pH trong nước ít biến động.
  • Không làm đục nước, tăng độ trong của nước.
  • Không cần chất trợ keo tụ hoặc phụ gia.
  • Khả năng loại bỏ hoàn toàn chất hữu cơ hòa tan cùng một số kim loại nặng.
  • Không làm phát sinh hàm lượng (SO4)2-
  • Ít ăn mòn thiết bị.
  • Giảm thể tích bùn sau xử lý.

2.3 Hóa chất trung hòa

Hóa chất NaOH-

  • NaOH- hay còn gọi là xút vảy. Hóa chất NaOH- hiện nay có 2 loại chính là dạng lỏng và dạng hạt.
  • Hóa chất này thuộc nhóm trung hòa pH và được sử dụng rất nhiều trong xử lý nước thải sinh hoạt và công nghiệp.
  • NaOH có tác dụng điều chỉnh độ PH trong nước bằng cách trung hòa axit trong nước thải. Đồng thời, phân hủy các sản phẩm phụ độc hại.

2.4 Phèn nhôm (Al2(SO4)3)

Màu sắc và trạng thái: màu trắng đục và tồn tại dưới dạng tinh thể.

Công thức hóa học: Al2(SO4)3

Ứng dụng của phèn nhôm: phèn nhôm được sử dụng rộng rãi tại các vùng nông thôn vì ở đây người dân chủ yếu sử dụng nước sông hoặc nước mưa để sinh hoạt. Nhưng nước trong nguồn này thường có tỷ lệ nhiễm vi khuẩn, vi trùng, mầm bệnh cùng nhiều tạp chất khác nên phèn nhôm chính là nguyên liệu dùng để lọc nước hàng ngày.

Tuy nhiên, hiện nay nhu cầu sử dụng nước ngày càng tăng cao nên kể cả nông thôn và đô thị đều sử dụng phèn nhôm ứng dụng trong quá trình xử lý nước thải của mình. Có một nguyên nhân nữa vì hầu như công nghệ và thiết bị lọc nước hiện nay khá tốn kém trong khi đó phèn nhôm có giá thành rẻ hơn nên chúng được sử dụng khá rộng rãi trong các hệ thống xử lý nước thải.

2.5 H202 (Hydrogen peroxide 50%)

Trạng thái: trong suốt, có tính oxy hóa mạnh nên được dùng rộng rãi giống như chất tẩy trắng.

Công thức: H2O2

Công dụng của H202:

  • Là hóa chất khử trùng bể bơi hiệu quả vì sự kết hợp tính oxy hóa mạnh cùng tia UV tạo ra các gốc oxy phản ứng có tác dụng khử trùng hiệu quả.
  • H202 được dùng rộng rãi trong một số ngành công nghiệp như tẩy trắng giấy, bột giấy và là nguyên liệu sản xuất natri percacbon và natri perborat.

2.6 Polytesu (hóa chất keo tụ)

Polytesu có công thức hóa học [Fe2(OH)n(SO4)3-n/2]m có chức năng keo tụ, loại bỏ triệt để tạp chất lơ lửng cùng chất vô cơ không tan trong nước.

Công dụng của polytesu:

  • Tốc độ keo tụ nhanh cùng khả năng keo tụ hiệu quả chất cặn lơ lửng.
  • Phù hợp với bất kỳ nồng độ pH cùng giá thành thấp.
  • Giảm hiệu quả hàm lượng BOD, COD cùng kim loại nặng.
  • Khả năng khử mùi, khử amoniac cao.

Polytesu thường ứng dụng trong các lĩnh vực liên quan đến dịch vụ môi trường như: nước thải công nghiệp, nước thải nhà máy giấy, hóa dầu, chế biến thực phẩm, chế biến than, chế tạo ô tô,…

Việc lựa chọn hóa chất xử lý nước thải phù hợp phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: nguồn gốc nước thải, nồng độ ô nhiễm, yêu cầu kỹ thuật, cũng như chi phí đầu tư. Thế Lực Môi Trường, với đội ngũ kỹ sư giàu kinh nghiệm, tự hào là đơn vị cung cấp giải pháp xử lý nước thải trọn gói, bao gồm: tư vấn lựa chọn công nghệ, hóa chất xử lý phù hợp, thiết kế, thi công, vận hành hệ thống xử lý nước thải,… Liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn chi tiết.

THÔNG TIN LIÊN HỆ

Email: thelucmoitruong@gmail.com

Hotline: 0912.906.085

Địa chỉ: Số A3-2-6 chung cư Lê Thành, phường An Lạc, quận Bình Tân, Tp.HCM

Fanpage: https://www.facebook.com/thelucmoitruong

Chúng tôi rất hân hạnh được hỗ trợ bạn tìm ra công nghệ xử lý nước phù hợp, giải quyết mọi vấn đề nước thải, nước cấp đạt tiêu chuẩn.

Thế Lực

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *