QCVN 01 : 2009/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc giavề chất lượng nước ăn uống

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA

VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC ĂN UỐNG

PHẦN I

QUY ĐỊNH CHUNG

I. Phạm vi điều chỉnh

       Quy chuẩn này quy định mức giới hạn các chỉ tiêu chất lượng đối với nước dùng để ăn uống, nước dùng cho các cơ sở để chế biến thực phẩm (sau đây gọi tắt là nước ăn uống).

II. Đối tượng áp dụng

       Quy chuẩn này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân và hộ gia đình khai thác, kinh doanh nước ăn uống, bao gồm cả các cơ sở cấp nước tập trung dùng cho mục đích sinh hoạt có công suất từ 1.000 m3/ngày đêm trở lên (sau đây gọi tắt là cơ sở cung cấp nước).

III. Giải thích từ ngữ

Trong quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Chỉ tiêu cảm quan là những yếu tố về màu sắc, mùi vị có thể cảm nhận được bằng các giác quan của con người.

2. AOAC là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh Association of Official Analytical Chemists có nghĩa là Hiệp hội các nhà hoá phân tích chính thống.

3. SMEWW là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh Standard Methods for the Examination of Water and Waste Water có nghĩa là Các phương pháp chuẩn xét nghiệm nước và nước thải.

4. US EPA là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh United States Environmental Protection Agency có nghĩa là Cơ quan bảo vệ môi trường Hoa Kỳ.

5. TCU là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh True Color Unit có nghĩa là đơn vị đo màu sắc.

6. NTU là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh Nephelometric Turbidity Unit có nghĩa là đơn vị đo độ đục.   

7. pCi/l là chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh Picocuri per litre có nghĩa là đơn vị đo phóng xạ.

PHẦN II

QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT

Bảng giới hạn các chỉ tiêu chất lượng:

STT Tên chỉ tiêuĐơn vịGiới hạn tối đa cho phép Phương pháp thửMức độ giám sát
I. Chỉ tiêu cảm quan và thành phần vô cơ
 1.Màu sắc(*)TCU15TCVN 6185 – 1996 (ISO 7887 – 1985) hoặc SMEWW 2120A
 2.Mùi vị(*)Không có  mùi, vị lạCảm quan, hoặc SMEWW 2150 B và 2160 BA
 3.Độ đục(*)NTU2TCVN 6184 – 1996 (ISO 7027 – 1990) hoặc SMEWW 2130 BA
 4.pH(*)Trong khoảng 6,5-8,5TCVN 6492:1999 hoặc SMEWW 4500 – H+A
 5.Độ cứng, tính theo CaCO3(*)mg/l300TCVN 6224 – 1996 hoặc SMEWW 2340 CA
 6.Tổng chất rắn hoà tan (TDS) (*)mg/l1000SMEWW 2540 CB
 7.Hàm lượng Nhôm(*)mg/l0,2TCVN 6657 : 2000 (ISO 12020 :1997)B
 8.Hàm lượng Amoni(*)mg/l3SMEWW 4500 – NH3 C hoặc SMEWW 4500 – NH3 DB
 9.Hàm lượng Antimonmg/l0,005US EPA 200.7C
10. Hàm lượng Asen tổng sốmg/l0,01TCVN 6626:2000 hoặc SMEWW 3500 – As BB
11. Hàm lượng Barimg/l0,7US EPA 200.7C
 12.Hàm lượng Bo tính chung cho cả Borat và Axit boricmg/l0,3TCVN 6635: 2000 (ISO 9390: 1990) hoặc SMEWW 3500 BC
 13.Hàm lượng Cadimimg/l0,003TCVN6197 – 1996 (ISO 5961 – 1994) hoặc SMEWW 3500 CdC
 14.Hàm lượng Clorua(*)mg/l250 300(**)TCVN6194 – 1996 (ISO 9297 – 1989) hoặc SMEWW 4500 – Cl DA
 15.Hàm lượng Crom tổng sốmg/l0,05TCVN 6222 – 1996 (ISO 9174 – 1990) hoặc SMEWW 3500 – CrC
 16.Hàm lượng Đồng tổng số(*)mg/l1TCVN 6193 – 1996 (ISO 8288 – 1986) hoặc SMEWW 3500 – CuC
 17.Hàm lượng Xianuamg/l0,07TCVN 6181 – 1996 (ISO 6703/1 – 1984) hoặc SMEWW 4500 – CNC
 18.Hàm lượng Floruamg/l1,5TCVN 6195 – 1996 (ISO10359 – 1 – 1992) hoặc SMEWW 4500 – FB
 19.Hàm lượng Hydro sunfur(*)mg/l0,05SMEWW 4500 – S2-B
 20.Hàm lượng Sắt tổng số (Fe2+ + Fe3+)(*)mg/l0,3TCVN 6177 – 1996 (ISO 6332 – 1988) hoặc SMEWW 3500 – FeA
 21.Hàm lượng Chìmg/l0,01TCVN 6193 – 1996 (ISO 8286 – 1986) SMEWW 3500 – Pb AB
 22.Hàm lượng Mangan tổng sốmg/l0,3TCVN 6002 – 1995  (ISO 6333 – 1986)  A
 23.Hàm lượng Thuỷ ngân tổng sốmg/l0,001TCVN 5991 – 1995 (ISO 5666/1-1983 – ISO 5666/3 -1983)B
 24.Hàm lượng Molybden mg/l0,07US EPA 200.7C
 25.Hàm lượng Nikenmg/l0,02TCVN 6180 -1996 (ISO8288 -1986) SMEWW 3500 – NiC
 26.Hàm lượng Nitratmg/l50TCVN 6180 – 1996 (ISO 7890 -1988)A
 27.Hàm lượng Nitritmg/l3TCVN 6178 – 1996 (ISO 6777-1984)A
 28.Hàm lượng Selenmg/l0,01TCVN 6183-1996 (ISO 9964-1-1993)C
 29.Hàm lượng Natrimg/l200TCVN 6196 – 1996  (ISO 9964/1 – 1993)B
 30.Hàm lượng Sunphát (*)mg/l250TCVN 6200 – 1996 (ISO9280 – 1990)A
 31.Hàm lượng Kẽm(*)mg/l3TCVN 6193 – 1996 (ISO8288 – 1989)C
 32.Chỉ số Pecmanganatmg/l2TCVN 6186:1996 hoặc ISO 8467:1993 (E)A
II. Hàm lượng của các chất hữu cơ
a. Nhóm Alkan clo hoá
 33.Cacbontetracloruamg/l2US EPA 524.2C
 34.Diclorometanmg/l20US EPA 524.2C
 35.1,2 Dicloroetanmg/l30US EPA 524.2C
 36.1,1,1 – Tricloroetanmg/l2000US EPA 524.2C
 37.Vinyl cloruamg/l5US EPA 524.2C
 38.1,2 Dicloroetenmg/l50US EPA 524.2C
 39.Tricloroetenmg/l70US EPA 524.2C
 40.Tetracloroetenmg/l40US EPA 524.2C
b.  Hydrocacbua Thơm
 41.Phenol và dẫn xuất của Phenolmg/l1SMEWW 6420 BB
 42.Benzenmg/l10US EPA 524.2B
 43.Toluenmg/l700US EPA 524.2C
 44.Xylenmg/l500US EPA 524.2C
 45.Etylbenzenmg/l300US EPA 524.2C
 46.Styrenmg/l20US EPA 524.2C
 47.Benzo(a)pyrenmg/l0,7US EPA 524.2B
c.  Nhóm Benzen Clo hoá
 48.Monoclorobenzenmg/l300US EPA 524.2B
 49.1,2 – Diclorobenzenmg/l1000US EPA 524.2C
 50.1,4 – Diclorobenzenmg/l300US EPA 524.2C
 51.Triclorobenzenmg/l20US EPA 524.2C
d. Nhóm các chất hữu cơ phức tạp
 52.Di (2 – etylhexyl) adipatemg/l80US EPA 525.2C
 53.Di (2 – etylhexyl) phtalatmg/l8US EPA 525.2C
 54.Acrylamidemg/l0,5US EPA 8032AC
 55.Epiclohydrinmg/l0,4US EPA 8260AC
 56.Hexacloro butadienmg/l0,6US EPA 524.2C
III. Hoá chất bảo vệ thực vật
 57.Alachlormg/l20US EPA 525.2C
 58.Aldicarbmg/l10US EPA 531.2C
 59.Aldrin/Dieldrinmg/l0,03US EPA 525.2C
 60.Atrazinemg/l2US EPA 525.2C
 61.Bentazonemg/l30US EPA 515.4C
 62.Carbofuranmg/l5US EPA 531.2C
 63.Clodanemg/l0,2US EPA 525.2C
 64.Clorotoluronmg/l30US EPA 525.2C
 65.DDTmg/l2SMEWW 6410B, hoặc SMEWW 6630 CC
 66.1,2 – Dibromo – 3 Cloropropanmg/l1US EPA 524.2C
 67.2,4 – Dmg/l30US EPA 515.4C
 68.1,2 –  Dicloropropanmg/l20US EPA 524.2C
 69.1,3 –  Dichloropropenmg/l20US EPA 524.2C
 70.Heptaclo và heptaclo epoxitmg/l0,03SMEWW 6440CC
 71.Hexaclorobenzenmg/l1US EPA 8270 – DC
 72.Isoproturonmg/l9US EPA 525.2C
 73.Lindanemg/l2US EPA 8270 – DC
74. MCPAmg/l2US EPA 555C
 75.Methoxychlormg/l20US EPA 525.2C
 76.Methachlormg/l10US EPA 524.2C
 77.Molinatemg/l6US EPA 525.2C
 78.Pendimetalinmg/l20US EPA 507, US EPA 8091C
 79.Pentaclorophenolmg/l9US EPA 525.2C
 80.Permethrinmg/l20US EPA 1699C
 81.Propanilmg/l20US EPA 532C
 82.Simazinemg/l20US EPA 525.2C
 83.Trifuralinmg/l20US EPA 525.2C
 84.2,4 DBmg/l90US EPA 515.4C
 85.Dichlopropmg/l100US EPA 515.4C
 86.Fenopropmg/l9US EPA 515.4C
 87.Mecopropmg/l10US EPA 555C
 88.2,4,5 – Tmg/l9US EPA 555C
IV. Hoá chất khử trùng và sản phẩm phụ
 89.Monocloraminmg/l3SMEWW 4500 – Cl GB
 90.Clo dưmg/lTrong khoảng 0,3 – 0,5SMEWW  4500Cl hoặc US EPA 300.1A
 91.Bromatmg/l25US EPA 300.1C
 92.Cloritmg/l200SMEWW  4500 Cl hoặc US EPA 300.1C
 93.2,4,6 Triclorophenolmg/l200SMEWW 6200 hoặc US EPA 8270 – DC
 94.Focmaldehytmg/l900SMEWW  6252 hoặc US EPA 556C
 95.Bromofocmg/l100SMEWW  6200 hoặc US EPA 524.2C
 96. Dibromoclorometanmg/l100SMEWW  6200 hoặc US EPA 524.2C
 97.Bromodiclorometanmg/l60SMEWW  6200 hoặc  US EPA 524.2C
 98.Clorofocmg/l200SMEWW 6200C
 99.Axit dicloroaxeticmg/l50SMEWW  6251 hoặc US EPA 552.2C
 100.Axit tricloroaxeticmg/l100SMEWW  6251 hoặc US EPA 552.2C
 101.Cloral hydrat (tricloroaxetaldehyt)mg/l10SMEWW  6252 hoặc US EPA 8260 – BC
 102.Dicloroaxetonitrilmg/l90SMEWW  6251 hoặc US EPA 551.1C
 103.Dibromoaxetonitrilmg/l100SMEWW  6251 hoặc US EPA 551.1C
 104.Tricloroaxetonitrilmg/l1SMEWW  6251 hoặc US EPA 551.1C
 105.Xyano clorit (tính theo CN)mg/l70SMEWW 4500JC
V. Mức nhiễm xạ
 106.Tổng hoạt độ apCi/l3SMEWW 7110 BB
 107Tổng hoạt độ bpCi/l30SMEWW 7110 BB
VI. Vi sinh vật
 108.Coliform tổng sốVi khuẩn/100ml0TCVN 6187 – 1,2 :1996 (ISO 9308 – 1,2 – 1990) hoặc SMEWW 9222A
 109.E.coli hoặc Coliform chịu nhiệtVi khuẩn/100ml0TCVN6187 – 1,2 : 1996 (ISO 9308 – 1,2 – 1990) hoặc SMEWW  9222A

Ghi chú:

(*)  Là chỉ tiêu cảm quan.

(**) Áp dụng đối với vùng ven biển và hải đảo.

– Hai chất Nitrit và Nitrat đều có khả năng tạo methaemoglobin. Do vậy, trong trường hợp hai chất này đồng thời có mặt trong nước ăn uống thì tỷ lệ nồng độ (C) của mỗi chất so với giới hạn tối đa (GHTĐ) của chúng không được lớn hơn 1 và được tính theo công thức sau:

Cnitrat/GHTĐ nitrat  +  Cnitrit/GHTĐnitrit <  1

PHẦN III

CHẾ ĐỘ GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG NƯỚC

I. Giám sát trước khi đưa nguồn nước vào sử dụng

– Xét nghiệm tất cả các chỉ tiêu thuộc mức độ A, B, C do cơ sở cung cấp nước thực hiện.

II. Giám sát định kỳ

1. Đối với các chỉ tiêu thuộc mức độ A:

a) Xét nghiệm ít nhất 01 lần/01 tuần do cơ sở cung cấp nước thực hiện;

b) Kiểm tra, giám sát, xét nghiệm ít nhất 01 lần/01 tháng do các cơ quan có thẩm quyền thực hiện.

2. Đối với các chỉ tiêu thuộc mức độ B:

a) Xét nghiệm ít nhất 01 lần/06 tháng do cơ sở cung cấp nước thực hiện;

b) Kiểm tra, giám sát, xét nghiệm ít nhất 01 lần/06 tháng do cơ quan có thẩm quyền thực hiện.

3. Đối với các chỉ tiêu thuộc mức độ C:

a) Xét nghiệm ít nhất 01 lần/02 năm do cơ sở cung cấp nước thực hiện;

b) Kiểm tra, giám sát, xét nghiệm ít nhất 01 lần/02 năm do cơ quan có thẩm quyền thực hiện.

III. Giám sát đột xuất

1. Các trường hợp phải thực hiện giám sát đột xuất:

a) Khi kết quả kiểm tra vệ sinh nguồn nước hoặc điều tra dịch tễ cho thấy nguồn nước có nguy cơ bị ô nhiễm;

b) Khi xảy ra sự cố môi trường có thể ảnh hưởng đến chất lượng vệ sinh nguồn nước; c) Khi có các yêu cầu đặc biệt khác.

PHẦN IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

I. Trách nhiệm của các cơ sở cung cấp nước:

1. Bảo đảm chất lượng nước và thực hiện việc giám sát theo quy định của Quy chuẩn này.

2. Chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

II. Trách nhiệm của Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn này đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân, cơ sở cung cấp nước tham gia hoạt động khai thác, sản xuất và kinh doanh nước sử dụng cho mục đích ăn uống trên địa bàn tỉnh, thành phố.

III. Trách nhiệm của Bộ Y tế

Bộ Y tế tổ chức chỉ đạo các đơn vị chức năng phổ biến, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn này.

IV. Trong trường hợp các quy định tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định văn bản mới do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.

Nguồn: BYT

Thế Lực

2 bình luận trong “QCVN 01 : 2009/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc giavề chất lượng nước ăn uống

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *